Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch Đầu tư
  • 1 5 4 7 0 5 5
    Hôm nay
    Hôm qua
    Tuần này
    Tuần trước
    Tháng này
    Tháng trước
    Tất cả các ngày
    18
    27
    57
    1546826
    670
    675
    1547055
    LIÊN KẾT WEB
  • Thủ tục hành chính: 46. Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
    Mã hồ sơ
    Lĩnh vực TTHC
    Tệp đính kèm:

    \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n

    \r\n a) Trình tự thực hiện:

    \r\n

    \r\n ·      Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.

    \r\n

    \r\n ·      Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.

    \r\n

    \r\n ·      Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết.

    \r\n

    \r\n ·      Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.

    \r\n

    \r\n b) Cách thức thực hiện:

    \r\n

    \r\n Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

    \r\n

    \r\n c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    \r\n

    \r\n ·      Hợp đồng hợp nhất công ty;

    \r\n

    \r\n ·      Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;

    \r\n

    \r\n ·      Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;

    \r\n

    \r\n ·      Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

    \r\n

    \r\n ·      Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    \r\n

    \r\n ·      Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần cho đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty cổ phần;

    \r\n

    \r\n ·      Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty hợp danh.

    \r\n

    \r\n d) Số lượng hồ sơ:

    \r\n

    \r\n 01 (bộ).

    \r\n

    \r\n đ) Thời hạn giải quyết:

    \r\n

    \r\n Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    \r\n

    \r\n e) Cơ quan thực hiện:

    \r\n

    \r\n Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    \r\n

    \r\n g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    \r\n

    \r\n Cá nhân, tổ chức.

    \r\n

    \r\n h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    \r\n

    \r\n Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    \r\n

    \r\n i) Lệ phí:

    \r\n

    \r\n 200.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp trực tiếp hồ sơ (Thông tư số 215/2016/TT-BTC).

    \r\n

    \r\n Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 215/2016/TT-BTC).

    \r\n

    \r\n k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    \r\n

    \r\n +) Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

    \r\n

    \r\n ·      Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

    \r\n

    \r\n +) Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

    \r\n

    \r\n ·      Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

    \r\n

    \r\n +) Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty cổ phần:

    \r\n

    \r\n ·      Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) (nếu có);

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

    \r\n

    \r\n +) Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty hợp danh:

    \r\n

    \r\n ·      Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

    \r\n

    \r\n ·      Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

    \r\n

    \r\n l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

    \r\n

    \r\n 1. Có hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật).

    \r\n

    \r\n 2. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

    \r\n

    \r\n m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    \r\n

    \r\n - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    \r\n

    \r\n - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

    \r\n

    \r\n - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

    \r\n

    \r\n - Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

    \r\n \r\n

    Thủ tục khác:
  • Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
  • Công khai quyết toán ngân sách năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Công khai quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
  • Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Quyết định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
  • Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
  • Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
  • Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
  • Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
  • Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
  • 1-10 of 225<  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ...  >
    ĐƯỜNG DÂY NÓNG
    Văn phòng Sở KH & ĐT
    0215.382.5409
    Phòng Đăng ký kinh doanh
    0215. 382.5896
    Trung tâm Xúc tiến đầu tư
    0215.383.8686
  • Thắp sáng đường quê