Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch Đầu tư
  • 1 5 4 7 0 5 5
    Hôm nay
    Hôm qua
    Tuần này
    Tuần trước
    Tháng này
    Tháng trước
    Tất cả các ngày
    18
    27
    57
    1546826
    670
    675
    1547055
    LIÊN KẾT WEB
  • Thủ tục hành chính: Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
    Mã hồ sơ 2.002059.000.00.00.H1
    Lĩnh vực TTHC
    Tệp đính kèm:

    Trình tự thực hiện

    - Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.

    - Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết.

    Lĩnh vực

    Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

    Đối tượng thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Thành phần hồ sơ

    Giấy tờ phải xuất trình:

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

    2. Điều lệ công ty

    3. Danh sách thành viên

    4. Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

    5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

    Căn cứ pháp lý

    Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
    - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
    - Về đăng ký doanh nghiệp
    - Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

    Yêu cầu điều kiện

    (i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
    - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
    - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp;
    - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
    - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
    (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
    - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
    - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
    (iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan

    Số bộ hồ sơ

    Kết quả thực hiện

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên, Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

    Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khác

    Trực tuyến: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khác

    Nộp qua bưu chính công ích: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khác

    Cơ quan thực hiện

    Sở Kế hoạch và Đầu tư Phòng Đăng ký kinh doanh

    Cơ quan ban hành

    Cơ quan phối hợp

    Thủ tục khác:
  • Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại
  • Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
  • Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
  • Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (Cấp tỉnh)
  • Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
  • Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
  • Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất (cấp tỉnh)
  • Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất (Cấp tỉnh)
  • 81-90 of 225<  ...  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  ...  >
  • Biểu kèm theo Kết Luận thanh tra Việc chấp hành pháp luật về đầu tư công, công tác đấu thầu giai đoạn năm 2021-2023 tại Ban Quản lý dự án các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
  • Kết Luận thanh tra Việc chấp hành pháp luật về đầu tư công, công tác đấu thầu giai đoạn năm 2021-2023 tại Ban Quản lý dự án các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
  • Kết luận thanh tra Việc chấp hành pháp luật về đầu tư công, công tác đấu thầu giai đoạn năm 2021-2023 trên địa bàn huyện Tủa Chùa
  • Thông báo lịch tiếp công dân năm 2024 của Giám đốc Sở KH&ĐT
  • Thông báo số điện thoại đường dây nóng Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT Dự án Khu dân cư đô thị Mường Thanh A, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
  • Giới thiệu chức danh và chữ ký Phó Chánh Văn phòng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
  • KẾT LUẬN THANH TRA Về việc chấp hành pháp luật về đầu tư công, công tác đấu thầu giai đoạn năm 2021-2022 trên địa bàn huyện Mường Nhé
  • THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT Dự án Khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ tổ dân phố 17, 18 phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ
  • THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT Dự án Khu dân cư đô thị Him Lam 7, thành phố Điện Biên Phủ
  • ĐƯỜNG DÂY NÓNG
    Văn phòng Sở KH & ĐT
    0215.382.5409
    Phòng Đăng ký kinh doanh
    0215. 382.5896
    Trung tâm Xúc tiến đầu tư
    0215.383.8686
  • Thắp sáng đường quê